Mô hình xây dựng quán cafe chuẩn

Mục lục

CHƯƠNG 1: TÓM TẮT TỔNG QUAN 2
1.1Cơ sở hình thành ý tưởng: 2
1.2Ý tưởng: 2
1.3.Định hướng phát triển: 2
CHƯƠNG 2: MÔ TẢ TỔNG QUAN VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3
2.1Giới thiệu sơ lược về quán. 3
2.3 Khách hàng 4
2.4Các đối thủ cạnh tranh 4
2.5Thuận lợi và cơ hội 5
2.6Khó khăn và thách thức 5
2.7Sơ đồ nhân sự 5
CHƯƠNG 3: MÔ TẢ SẢN PHẨM. 5
3.1Sản phẩm. 5
3.2Xúc tiến quảng cáo 6
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH SẢN XUẤT VÀ ĐẦU TƯ 8
4.1 Tổng chi phí đầu tư ban đầu: 8
4.2 Dự trù công suất hoạt động của quán: 9
4.3 Tổng doanh thu. 9
4.4 Phụ cấp phần ăn. 10
4.5 Lương nhân viên 🙁 Đơn vị: VND) 10
4.6 Nguyên vật liệu –bao bì nhập trong 1 tháng : 10
4.7Tính tổng chi phí đầu tư ban đầu 11
4.8Tính tổng chi phí và luân chuyển tiền mặt: 11
4.8 Thời gian hoàn vốn: 12

CHƯƠNG 1: TÓM TẮT TỔNG QUAN

1.1Cơ sở hình thành ý tưởng:
Hiện nay nhu cầu giải trí của mọi người rất đa dạng. Sau những buổi học tập và làm việc căng thẳng, mệt mỏi thì các bạn trẻ học sinh, sinh viên… thường rủ nhau đến những quán trà sữa để thư giãn, trò chuyện…; một phần học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng, các câu lạc bộ, đội, hội, nhóm cũng thường đến những quán cafe gặp gỡ bạn bè, đồng nghiệp, giao lưu, học hỏi, trò chuyện, thư giãn… vì vậy các quán café được mọc lên rất nhiều, đủ các kiểu như: café bar, café sân vườn, café mang đi, café cóc… Tuy nhiên, nhiều nơi chưa rõ nguồn gốc, suất sứ cũng như chất lượng của sản phẩm. Và hiện nay, thì các hình thức ăn uống từ phương Tây gia nhập vào Việt Nam khá đa dạng. Đặc biệt là kiểu tự phục vụ ( Buffet) theo nhu cầu ăn uống của chính bản thân mình. Loại hình tự phục vụ mang tính năng động này đang được các hệ thống nhà hàng của Tp.HCM đang được khai thác triệt để nhưng bên mảng về các chủng nông sản sấy khô thì chưa phổ biến . Mà chủng loại này thì rất được yêu thích ở tại Tp.HCM.
Kinh tế nước ta ngày càng phát triển, thu nhập đầu người ngày càng tăng, kéo theo nhu cầu vui chơi giải trí và thư giãn của một số người dân trong các thành phố lớn ngày càng tăng cao. Theo IPSARD nghiên cứu sâu về tiêu thụ ở hai thành phố lớn là Tp. HCM & Hà Nội với 1200 hộ dân được lấy mẫu điều tra. Điều đáng chú ý ở cả hai thành phố là người thường xuyên uống cà phê nằm trong độ tuổi dưới 40 như Hà Nội, tuổi trung bình là 36,3 tuổi còn thành phố Hồ Chí Minh trẻ hơn chút ít, nhu cầu uống café của người dân tại TP.HCM là rất lớn, hầu hết mọi trình độ đều thích uống café (48%), đa số phần lớn là giới kinh doanh và học sinh, sinh viên. Vì vậy thị trường tại TP.HCM rất thích hợp để kinh doanh quán café dành cho học sinh, sinh viên và nhân viên văn phòng.
Nắm bắt được những yếu tố đó, chúng tôi đã lập kế hoạch kinh doanh quán “Shouse” để đáp ứng những nhu cầu trên. Quán là sự kết hợp giữa loại hình phục vụ café truyền thống và loại hình buffet nông sản sấy khô đặc trưng của Đà Lạt.

1.2Ý tưởng:
-Mang không gian của Đà Lạt đến với thành phố Hồ Chí Minh: “ nhà trong rừng, rừng trong phố”. ( trang trí quán mang đậm các đặc trưng của Đà Lạt như: kiểu nhà biệt thự, đồi thông, vườn hoa…).
-Giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận với các sản phẩm nông sản sấy khô mà không cần phải đến Đà Lạt.
-Thưởng thức các loại thức uống bổ dưỡng và kết hợp “Buffet hoa quả sấy” tại quán: đưa khách hàng đến gần hơn về các văn hoá phương Tây và phục vụ nhu cầu thưởng thức các loại thức uống, nông sản sấy khô đặc trưng của Đà Lạt.
-Phân phối sỉ, lẻ các mặt hàng hoa quả sấy: đáp ứng nhu cầu quý khách hàng không có thời gian thưởng thức các buổi Buffet hay ngồi nhâm nhi các loại thức uống tại chỗ và tặng quà cho bạn bè, người thân trong nước cũng như ngoài nước.

1.3.Định hướng phát triển:

CHƯƠNG 2: MÔ TẢ TỔNG QUAN VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

2.1Giới thiệu sơ lược về quán.
– Tên quán: “Shuse”
– Địa điểm: Đường Hoàng Hoa Thám…..
– Hoạt động trong lĩnh vực: Dịch vụ.
• Mục tiêu của quán :
– Đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động
– Đáp ứng nhu cầu gặp gỡ vừa giao lưu vừa thưởng thức sản phẩm của cửa hàng( thức uống và các loại nông sản sấy khô của Đà Lạt).
– Tạo tâm lý thư giãn cho khách hàng
– Là nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ công nhân viên, và các đối tượng khác.
– Tối đa hoá sự hài lòng của khách hàng.
– Tạo được thương hiệu và nét đặc trưng của cửa hàng, phát triển thành chuỗi cửa hàng.
– Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan: nhà cung cấp, khách hàng,…..
• Tầm nhìn: Trong 3 năm tới lượng khách hàng chiếm 2% lượng khách hàng toàn thành phố là mục tiêu hàng đầu của quán, lợi nhuận tăng 20% mỗi năm và đội ngũ nhân viên luôn đạt tiêu chuẩn phục vụ tốt.
• Sứ mệnh:
-Mang đến cho khách hàng những giây phút thư giãn bên bạn bè, người thân.
-Đưa những sản phẩm đặc trưng, có chất lượng của Đà Lạt đến gần hơn với khách hàng.
• Gía trị cốt lõi:
– Tôn trọng: Biết lắng nghe ý kiến phản ánh từ khách hàng, không ngừng hòan thiện đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng.
– Thật thà: Luôn kinh doanh có đạo đức.
– Đổi mới: luôn tìm ra những cái mới, không ngừng sáng tạo để mang đến cho khách hàng cảm giác thoải mái nhất.
2.2Địa điểm kinh doanh:

Địa chỉ Diện tích sàn(m2) Tiền thuê Lý do
Hẻm số 8 đường Hoàng Hoa Thám, quận Bình Thạnh, Tp.HCM. 85m2 15.000.000đ – Vị trí dân cư tập trung đông đúc, gần các công ty, các trường Cao đẳng, Đại học và các trường Trung học phổ thông, công viên văn hóa….
– Hệ thống giao thông thuận lợi thông thoáng.
– Mặt bằng rẻ, giá thành, chi phí thấp.
Bản đồ địa điểm
2.3 Khách hàng
Nhu cầu giải trí ở độ tuổi 15-35 chiếm 48% dân số của TP.Hồ chí Minh ( Nguồn: Cục thống kê và Ủy ban dân số TP.HCM).Trong độ tuổi này thì phân khúc khách hàng của quán là rất cao, có nhiều tiềm năng.
• Khách hàng mục tiêu của quán là: học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng và các đối tượng khác.
• Hành vi khách hàng:
– Nhóm học sinh: là nhóm khách hàng tuổi teen, năng động, thích thể hiện bản thân.
– Nhóm sinh viên: là nhóm khách hàng ở độ tuổi thanh niên muốn giao lưu, gặp gỡ, trò chuyện cùng bạn bè
– Nhóm nhân viên văn phòng: là nhóm khách hàng ở tuổi thanh – trung niên muốn giao lưu, gặp gỡ, trò chuyện cùng đồng nghiệp, hoặc các khách hàng đối tác
– Nhóm đối tượng khác: bao gồm công-nhân viên người dân trong khu vực…..là nhóm khách hàng thanh – trung niên nên có nhu cầu gặp gỡ bạn bè chia sẻ thông tin.

2.4Các đối thủ cạnh tranh
Hiện nay trên phường 7 quận Bình Thạnh, có trên 40 quán café lớn, nhỏ với quy mô khác nhau nhưng phát triển theo hướng ổn định, tính chuyên nghiệp không nhiều. Số lượng café cóc mọc ra như nấm với giá rẻ nên đáp ứng cho mọi giới trẻ đang có thu nhập thấp, có thể chia thành 4 nhóm chính:
Nhóm 1: Gồm những quán café bình thường, có quy mô nhỏ, khách hàng đa dạng, đồ uống khá hạn chế, phục vụ chủ yếu cho người có thu nhập thấp và trung bình. Do đó áp lực cạnh tranh từ các này là không cao.
Nhóm 2: Gồm những quán café đáp ứng sở thích đặc thù của khách hàng như: âm nhạc, hội họa, nhiếp ảnh, Hi – tech…
Nhóm 3: Café dành cho giới trẻ, đáp ứng được nhu cầu giải trí và có một số dịch vụ gia tăng như wifi, chiếu phim, nhạc sống…để thu hút giới trẻ.
Nhóm 4: Cafe sang trọng (vip) được đặt tại các địa điểm đẹp, không gian sang trọng, phong cách phục vụ chuyên nghiệp, hướng tới khách hàng là giới doanh nhân.
a/ Điểm mạnh của đối thủ:
– Vị trí các quán dễ tìm, lối vào thông thoáng.
– Không gian tương đối thoáng mát, có nhiều cây xanh.
– Sản phẩm tương đối đa dạng: café, sinh tố, nước giải khát, đồ ăn nhẹ…
– Lượng khách vào khá thường xuyên trong đó có nhiều khách quen.
– Có wifi, âm nhạc.
– Khu vệ sinh sạch sẽ.
b/ Mặt hạn chế của đối thủ:
– Giữa các quán có không gian gần giống nhau, không có gì là nổi bật, khác lạ.
– Bàn ghế không có nét riêng, ly uống nước bình thường.
– Khu pha chế bố trí gần khu vực vệ sinh.
– Đồng phục của nhân viên chưa được chú trọng.
– Thái độ phục vụ của nhân viên không được thân thiện.
– Bàn ghế chưa bố trí hợp lý.

2.5Thuận lợi và cơ hội

– Mặt hàng đa dạng, chất lượng, gía cả hợp lý, tạo nhiều lựa chọn cho người tiêu dùng.
– Phù hợp với nhu cầu khách hàng.
– Đáp ứng được khẩu vị của nhiều người, được thưởng thức nhiều loại món ăn.
– Khách tự phục vụ theo nhu cầu và sở thích của mình, quyền chủ động thuộc về khách hàng.
– Tiện lợi, dễ tổ chức, phục vụ được nhiều khách trong 1 thời gian ngắn.
– Thị trường có tiềm năng lớn.

2.6Khó khăn và thách thức

– Nguồn hàng ít, tùy theo mùa.
– Độ thẩm mĩ của món ăn.
– Chi phí trang trí cửa hàng và giá nhập hàng cao.
– Một số khách hàng chưa quen với việc tự phục vụ.
– Lãng phí đồ ăn nếu thực khách dùng không hết phần ăn đã lấy.
– Quán mới thành lập chưa có khách hàng quen thuộc.
– Mặt bằng thuê nên có khả năng chủ nhà sẽ không ký tiếp hợp đồng hoặc tăng giá thuê ảnh hưởng đến chi phí của quán.

2.7Sơ đồ nhân sự

Thời gian làm việc: chia làm 2 ca: từ 7h00-15h00 và 14h30-10h
CHƯƠNG 3: MÔ TẢ SẢN PHẨM.

3.1Sản phẩm.
Các loại sản phẩm thức uống(có 4 nhóm)
I. CAFE ĐƠN GIÁ III. NƯỚC DINH DƯỠNG ĐƠN GIÁ
Cafe đá 15.000đ Yaout đá 20.000đ
Cafe sữa đá 20.000đ Sữa tươi 20.000đ
Cafe nóng 15.000đ Chanh tươi 20.000đ
Cafe sữa nóng 20.000đ Chanh dây 25.000đ
Ca cao nóng 20.000đ Chanh muối 25.000đ
Ca cao đá 18.000đ Cam vắt 25.000đ
Chocolate nóng 25.000đ Cam sữa 30.000đ
Chocolate đá 30.000đ Mứt dâu đá 25.000đ
II. TRÀ-YAOURT Milkshake dâu tây 30.000đ
Trà lipton nóng 20.000đ Nước dâu tằm đá 25.000đ
Trà lipton sữa nóng 25.000đ Dừa 20.000đ
Trà lipton đá 20.000đ 7up chanh đường 25.000đ
Trà lipton sữa đá 25.000đ Bò húc 20.000đ
Trà olong 30.000đ 7up 20.000đ
Trà cỏ ngọt 25.000đ Sting 20.000đ
Trà trái cây 30.000đ Pepsi 20.000đ
Trà chanh 20.000đ IV. SINH TỐ
Trà Khổ qua 25.000đ Dừa 25.000đ
Trà cam thảo 30.000đ Cà chua 25.000đ
Trà tim sen 30.000đ Cà rốt 25.000đ
Yaourt đá 20.000đ Dưa hấu 25.000đ
Yaourt chanh 25.000đ Thơm 25.000đ
Yaourt cam 25.000đ Dâu 25.000đ
Yaourt dâu 30.000đ Sapoche 25.000đ
Yaourt bạc hà 25.000đ Dừa tươi 20.000đ

Các loại sản phẩm hoa quả đặc sản Đà Lạt (có 2 nhóm:hình thức bán vé buffet giá 69.000đ)
I. CÁC LOẠI HOA QUẢ DẺO II. CÁC LOẠI HOA QUẢ GIÒN
Xoài sấy dẻo Bí đỏ sấy giòn
Bưởi sấy dẻo Mít sấy giòn
Chuối sấy dẻo Chuối laba sấy giòn
Thơm sấy dẻo Khoai lang mật sấy giòn
Mít sấy dẻo Khoai lang tím sấy giòn
Đu đủ sấy dẻo Cà rốt sấy giòn
Cóc sấy dẻo Khoai môn cắt lát sấy giòn
Cà chua sấy dẻo Khoai lang nhật cắt lát sấy giòn
Hồng chén sấy dẻo Hồng chẻ sấy dẻo
Khoai lang sấy dẻo Thập cẩm
Nho dẻo
Các loại hoa quả sấy và trà cung cấp theo dạng sỉ lẻ: bao gồm tất cả những loại kể trên và giá cả cụ thể trong từng thời điểm.
3.2Xúc tiến quảng cáo
a/ Các phương pháp truyền thông và chi phí cho 3 tháng đầu:

Phương pháp Chi phí
-Phát tờ rơi( ngã tư, trường ĐH, công ty) 5.000.000
-Qua internet (facebook, website, zingnew, báo thời việt, email, nhóm mua, mua chung, cùng mua, hotdeal, các forum… ) 10.000.000
-Qua truyền miệng
-Qua các câu lạc bộ, hội ,đội, nhóm
Tổng cộng: 15.000.000

b/ Chiến lược Marketing tổng thể
• Phát tờ rơi quảng cáo tại các trường ĐH, trung học, các công ty và người dân ở khu vực xung quanh (1000 tờ rơi phát trong tháng đầu, sau đó có thể cân nhắc phát thêm hay không). Mỗi tờ rơi giảm 10% cho 1 ly, nhưng không cộng gộp với nhau.
• Tặng thẻ khách hàng thân thiết (KHTT), uống trên 10 lần ở quán trong 1 tháng sẽ được giảm giá 10% cho bất cứ đồ uống (lưu ý chỉ có tác dụng cho chủ thẻ 1 lần cho 1 đồ uống, có thể dùng nhiều lần trong ngày). Thẻ chỉ có tác dụng trong tháng. Thẻ được đánh dấu bằng chữ ký của nhân viên, ngày tháng và mã hiệu AA. Tặng thẻ khách hàng VIP cho khách hàng có thẻ KHTT 6 tháng bất kỳ, thẻ VIP được giảm 20% cho bất cứ đồ uống nào (lưu ý chỉ có tác dụng cho chủ thẻ 1 lần cho 1 đồ uống, có thể dùng nhiều lần trong ngày). Thẻ có tác dụng cả năm. ( Áp dụng cho thức uống và Buffet).
• Quảng cáo thông qua các hình thức chủ yếu treo băng rôn ở các tuyến đường chính.
• Trong tuần đầu khai trương khách hàng sẽ được giảm giá 50% trong ngày đầu và 30% trong các ngày tiếp theo cho tất cả các sản phẩm. ( Áp dụng cho thức uống và Buffet).
c/ Chiến lược giá và Chiến lược phân phối
Áp dụng cho thức uống và Buffet: quán chúng tôi sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với nhiều mức giá khác nhau dành cho mọi đối tượng khách hàng từ người có thu nhập thấp đến người có thu nhập cao, từ công nhân, sinh viên đến các doanh nhân, công nhân viên.
Luôn có chính sách ưu đãi cho những khách hàng thường xuyên, nhóm khách hàng là cơ quan, tổ chức offline của các diễn đàn, hội thảo chuyên đề:
• Hóa đơn trên 300.000 thì được giảm 10%
• Hóa đơn trên 500.000 thì được giảm 15%
• Hóa đơn trên 1.000.000 thì được giảm 20%
Đây là loại hình quán café nên chủ yếu là bán trực tiếp người tiêu dùng không thông qua kênh phân phối trung gian nào theo sơ đồ phân phối sau:
Áp dụng cho dịch vụ cung cấp sỉ lẻ các loại trà, hoa quả sấy: Luôn có chính sách ưu đãi dành cho các cửa hàng, khách hàng thân thiết bằng cách phát thành thẻ tích luỹ điểm từ các đơn hàng.
c/ Chiến lược chiêu thị
Trong 3 ngày đầu khai trương quán thì khách hàng sẽ giảm được 10% ( nếu có tờ rơi sẽ giảm thêm 10%).
Trong những ngày tiếp theo khi khách hàng đến quán có mang theo tờ rơi thì sẽ được tặng những món quà nhỏ nhắn, xinh xắn…..
Vào những ngày lễ như Trung thu, Quốc khánh 2/9, Quốc tế phụ nữ, giáng sinh và các ngày lễ khác trong năm thì quán sẽ có chương trình đặc biệt riêng cho từng ngày lễ sẽ tạo cho khách hàng cảm giác ngạc nhiên, thú vị.

CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH SẢN XUẤT VÀ ĐẦU TƯ
4.1 Tổng chi phí đầu tư ban đầu:
STT Tên hạng mục Số lượng Đơn vị tính Đơn giá Tổng trị giá
1 Mặt bằng + chi phí sữa chữa 105.000.000
1.2 Đặt cọc mặt bằng 2 Tháng 15.000.000 45.000.000
1.3 Trang trí,sơn sửa 20.000.000
1.4 Cửa kiếng 2 Cái 15.000.000 30.000.000
1.5 Hệ thống điện + bóng đèn 10.000.000 10.000.000
2 Cơ sở vật chất 113.026.000
2.1 Quầy Bar 1 Cái 7.500.000 7.500.000
2.2 Quạt 8 Cái 150.000 1.200.000
2.3 Máy điều hòa 4 Cái 7.000.000 28.000.000
2.4 Máy tính tiền+in hóa đơn+PM quản lý 1 Bộ 15.000.000 15.000.000
2.5 Điện thoại bàn 1 Cái 300.000 300.000
2.6 Camera 4 Cái 440.000 1.760.000
2.7 Bàn thu ngân 1 Cái 1.500.000 1.500.000
2.8 Bàn cafe(1 bàn+1 ghế dài+2 ghế chiếc) 7 Bộ 2.550.000 17.850.000
2.9 Bàn lùn 14 Cái 200.000 2.800.000
2.10 Nệm ngồi 60 Cái 40.000 2.400.000
2.11 Gối ôm 60 Cái 60.000 3.600.000
2.12 Dao 1 Bộ 150.000 150.000
2.13 Khay 4 Cái 45.000 180.000
2.14 Đồ gắp thức ăn 6 Cái 25.000 150.000
2.15 Ly uống trà 20 Cái 15.000 300.000
2.16 Ly thủy tinh lùn 72 Cái 4.000 288.000
2.17 Ly uống cafe 30 Cái 22.000 660.000
2.18 Ly uống sinh tố 40 Cái 10.000 400.000
2.19 Tô đựng thực phẩm 20 Cái 50.000 1.000.000
2.20 Thùng rác 2 Cái 90.000 180.000
2.21 Khăn 10 Cái 13.000 130.000
2.22 Đĩa ăn 80 Cái 15.000 1.200.000
2.23 Cây khuấy nước 40 Cái 1.000 40.000
2.24 Bộ vắt cam 1 Cái 25.000 25.000
2.25 Muỗng cafe 70 Cái 5.000 350.000
2.26 Muỗng nhỏ 20 Cái 2.000 40.000
2.27 Bình đựng cafe pha sẵn 1 Cái 90.000 90.000
2.28 Bình thủy 1 Cái 90.000 90.000
2.29 Ấm đun nước 2 Cái 190.000 380.000
2.30 Bình lọc trà 2 Cái 60.000 120.000
2.31 Máy xay sinh tố 1 Cái 310.000 310.000
2.32 Máy pha cafe 1 Cái 1.119.000 1.119.000
2.33 Bình giữ lạnh nước hoa quả 3 Cái 2.500.000 7.500.000
2.34 Tủ mát( 350l) 1 Cái 10.000.000 10.000.000
2.35 Hệ thống âm thanh 1 Bộ 3.000.000 3.000.000
2.36 Tủ đựng giày dép 1 Cái 3.500.000 3.500.000
2.37 Bình thuỷ tinh đựng trà 2 Cái 80.000 160.000
2.38 Fine café 15 Cái 5.600 84.000
3 Hệ thống bán hàng online Cái 11.500.000
3.1 Máy tính 1 Cái 5.000.000 5.000.000
3.2 Web, phần mền quản lý 1 5.000.000 5.000.000
3.3 Lắp đặt internet 1 1.500.000 1.500.000
Tổng 229.526.000

4.2 Dự trù công suất hoạt động của quán:
Mô tả Năm đầu Năm tiếp theo
Tổng số ly/bàn/giờ 0,5 1,5
Giờ hoạt động/ngày ( bán thức uống) 12 12
Tổng số ly bán ngày 126 378
Tổng số ly bán/tuần 882 2646
Tổng số ly bán/tháng 3780 11340
Tồng số ly bán/năm 45360 136080
Số lượng vé Buffet hoa quả sấy/ngày 25 35
Tổng số vé bán/tuần 175 245
Tổng số vé bán/tháng 750 1050
Tồng số vé bán/năm 9000 12600

4.3 Tổng doanh thu.
a/ Doanh thu bán thức uống:
Số lượng bán thức uống Giá bán BQ Tổng
Doanh thu Ngày 126 24000 3.024.000
Doanh thu Tuần 882 24000 21.168.000
Doanh thu Tháng 3780 24000 90.720.000
Doanh thu Năm 45360 24000 1.088.640.000

b/ doanh thu bán vé buffet:
Số lượng vé buffet Giá bán Tổng
Doanh thu Ngày 25 69000 1.725.000
Doanh thu Tuần 175 69000 12.075.000
Doanh thu Tháng 750 69000 51.750.000
Doanh thu Năm 9000 69000 621.000.000

c/ Tổng doanh thu.
Thức Uống Buffet Tổng
Doanh thu Ngày 3.024.000 1.725.000 4.749.000
Doanh thu Tuần 21.168.000 12.075.000 33.243.000
Doanh thu Tháng 90.720.000 51.750.000 142.470.000
Doanh thu Năm 1.088.640.000 621.000.000 1.709.640.000

4.4 Phụ cấp phần ăn.
Chi phí bao ăn 2 ca/ngày Số lượng Ca Tiền ăn 1 phần Tổng tiền
Phí ăn 1 ngày 12 1 15000 180.000
Phí ăn 1 tháng 360 1 15000 5.400.000
Tỉ lệ % so với doanh thu 3,79%

4.5 Lương nhân viên 🙁 Đơn vị: VND)
STT Bộ Phận Thời gian (Tiếng) Số lượng Lương/người Tổng
1 Quản lý 8 1 6.000.000 6.000.000
2 Thu ngân 8 2 2.500.000 5.000.000
3 Pha chế 8 2 3.000.000 6.000.000
4 Phục vụ 8 4 2.200.000 8.800.000
5 Bảo vệ 8 2 2.800.000 5.600.000
6 Tạp vụ 4 1 1.300.000 1.300.000
Tổng Cộng 12 32.700.000
Tỉ lệ % so với doanh thu 22,95%

4.6 Nguyên vật liệu –bao bì nhập trong 1 tháng :
STT Sản phẩm/dịch vụ Số lượng Đơn giá Tổng chi phí Nguồn cung cấp
1 Xoài sấy dẻo 7 kg 165.000 1.155.000 -Chợ Đà lạt.
-Công ty TNHH Quảng Thái.
-Công ty TN Hưng Nguyên.
-Công ty TNHH Vĩnh Tiến.
-Siêu thị Bic C
-Công ty TNHH Thái Bảo
2 Bưởi sấy dẻo 7kg 150.000 1.050.000
3 Chuối sấy dẻo 10kg 120.000 1.200.000
4 Thơm sấy dẻo 7kg 185.000 1.295.000
5 Mít sấy dẻo 10kg 160.000 1.160.000
6 Đu đủ sấy dẻo 7kg 220.000 1.540.000
7 Cóc sấy dẻo 7kg 150.000 1.050.000
8 Cà chua sấy dẻo 7kg 130.000 910.000
9 Hồng chén sấy dẻo 7kg 120.000 840.000
10 Khoai lang sấy dẻo 10kg 120.000 1.200.000
11 Bí đỏ sấy giòn 10kg 130.000 1.300.000
12 Mít sấy giòn 10kg 120.000 1.200.000
13 Chuối laba sấy giòn 10kg 140.000 1.400.000
14 Khoai lang mật sấy giòn 10kg 120.000 1.200.000
15 Khoai lang tím sấy giòn 10kg 130.000 1.300.000
16 Cà rốt sấy giòn 7kg 180.000 1.260.000
17 Khoai môn cắt lát sấy giòn 10kg 170.000 1.700.000
18 Khoai lang nhật cắt lát sấy giòn 10kg 130.000 1.300.000
19 Hồng chẻ sấy dẻo 7kg 110.000 770.000
20 Thập cẩm 10kg 135.000 1.350.000
21 Nho dẻo 7kg 110.000 770.000
22 Nước cốt dâu rừng 1 thùng 1.440.000 1.440.000
23 Nước cốt dâu tằm 1thùng 1.440.000 1.440.000
24 Nước cốt chanh dây 1 thùng 1.440.000 1.440.000
25 Trà atiso 1 thùng 600.000 600.000
26 Cà phê 60kg 135.000 8.100.000
27 Sữa hộp 6 hộp 53.000 318.000
28 Sữa tươi(1lít) 2 hộp 30.000 60.000
29 Sữa chua 24 hộp 5.000 120.000
30 Trà tim sen(20 gói) 2 hộp 23.000 46.000
31 Trà Ô long(25 gói) 2 hộp 35.000 70.000
32 Trà Khổ qua(25 gói) 2 hộp 29.000 58.000
33 Trà cỏ ngọt(20 gói) 2 hộp 16.000 32.000
34 Trà lipton(100 gói) 1 hộp 130.000 130.000
35 Bò húc 1 thùng 213.000 213.000
36 7up 1 thùng 159.000 159.000
37 Sting 1 thùng 167.000 167.000
38 Pespi 1 thùng 159.000 159.000
39 Đường 20 kg 17.000 340.000
40 Các loại trái cây 1.500.000 1.500.000
Tổng 41.342.000
Tỉ lệ % so với doanh thu 29,01%

4.7Tính tổng chi phí đầu tư ban đầu
Khoản chi Chi phí
Mặt bằng + chi phí sữa chữa 105,000,000
Cơ sở vật chất 113.026.000
Hệ thống bán hàng online 11.500.000
Nguyên vật liệu 41.342.000
Lương nhân viên 32.700.000
Đăng kí kinh doanh và thuế 1.500.000
Tiền ăn cho nhân viên 5,400,000
Chi phí Marketing 5,000,000
Tổng chi phí 315.468.000

4.8Tính tổng chi phí và luân chuyển tiền mặt:
Khoản chi Chi phí tháng Chi phí năm Tỉ lệ % so với doanh thu
Mặt bằng 15,000,000 180,000,000 10,53
Điện, nước 4,000,000 48,000,000 2,81
Lương nhân viên 32,700,000 392,400,000 22,95
Tiền ăn cho nhân viên 5,400,000 64,800,000 3,79
Nguyên vật liệu pha chế 41,342,000 496,104,000 29,01
Chi phí Marketing 5,000,000 60,000,000 3,51
Thuế môn bài 100,000 1,200,000 0,07
Quỹ khen thưởng 2,180,000 21,800,000 1,53
Khấu hao và phân bổ 3,138,000 37,656,000 2,2
Tổng chi phí 108,860,000 1,306,320,000 76,4
Tổng doanh thu 142.470.000 1,709,640,000 100
Lợi nhuận trước thuế 33,610,000 403,320,000 23,59
Lợi nhuận sau thuế 25,207,500 302,490,000 17,69
Chi phí Hoạt động 105,722,000 1,268,664,000

4.8 Thời gian hoàn vốn:
Thời Gian Hoàn Vốn= Chi phí đầu tư
Lợi nhuận sau thuế 1 năm + Khấu hao, phân bổ 1 năm
 Thời gian hoàn vốn cho dự án là 120 ngày( 4 tháng).

Trang Chủ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *